Tin tức
Pin Xe Điện VinFast : Giá Mua Pin, Giá Thuê Pin và Thông Số Kĩ Thuật Mới Nhất
Giá mua pin, dung lượng khả dụng và quảng đường đi được của xe ô tô điện Vinfast VF3, VinFast VF5, VinFast VF E34, Vinfast VF6, Vinfast VF7, VinFast VF8 và VinFast VF9 :
Xe |
Giá pin xe điện VinFast |
Dung lượng khả dụng |
Quảng đường dự kiến đi được |
Vinfast VF3 |
82,000,000 VNĐ |
18.64 kWh |
~210km |
VinFast VF5 Plus |
80,000,000 VNĐ |
37.23 kWh |
~326,4km |
Vinfast VF6 |
90,000,000 VNĐ |
59.6 kWh |
~399km |
VinFast VF e34 |
120,000,000 VNĐ |
42 kWh |
~314km |
Vinfast VF7 |
|
|
~375km – 431km |
VinFast VF8 – Pin CATL |
213,000,000 VNĐ |
87,7 kWh |
~457km – 471km |
VinFast VF9 – pin SDI |
493,000,000 VNĐ |
92 kWh |
~423km – 438 km |
VinFast VF9 – pin CATL |
520,000,000 VNĐ |
123 kWh |
~580km – 594km |
So sánh giá pin của VinFast so với các hãng xe điện trên thế giới, ví dụ như mẫu xe điện Hyundai Ioniq 5 có giá pin khoảng 591 – 678 triệu đồng hoặc pin cho dòng xe điện Ford Mustang-E dao động từ khoảng 404,5 – 582 triệu đồng …
Những chiếc ô tô điện kể trên đều có bộ pin với dung lượng thấp hơn nhiều so với bộ pin của VinFast VF8 và VF9. Theo đó, có thể nói giá pin của hãng xe Việt Nam công bố khá hợp lý.
Chính sách thuê pin xe ô tô điện của Vinfast VF3, VinFast VF5, VinFast VF E34, Vinfast VF6, Vinfast VF7, VinFast VF8 và VinFast VF9 :
Xe |
Tiền cọc thuê pin (*) |
Chính sách thuê pin <1,500km |
Chính sách thuê pin > 1,500km-3,000km |
Chính sách thuê pin > 3,000km ( không giới hạn ) |
Vinfast VF3 |
7.000.000 VNĐ |
900.000đ/tháng |
1.200.000/tháng |
2.000.000đ/tháng |
VinFast VF5 |
15.000.000 VNĐ |
1.200.000đ/tháng |
1.600.000đ/tháng |
2.700.000đ/tháng |
Vinfast VF6 |
30.000.000 VNĐ |
1.400.000đ/tháng |
1.800.000đ/tháng |
3.000.000đ/tháng |
VinFast VF e34 |
35.000.000 VNĐ |
2.100.000đ/tháng |
2.100.000đ/tháng |
3.500.000đ/tháng |
Vinfast VF7 |
41.000.000 VNĐ |
1.700.000đ/tháng |
2.900.000đ/tháng |
4.800.000đ/tháng |
VinFast VF8 – Pin CATL |
41.000.000 VNĐ |
1.900.000đ/tháng |
2.900.000đ/tháng |
4.800.000đ/tháng |
VinFast VF9 – Pin CATL |
60.000.000 VNĐ |
4.200.000đ/tháng |
6.000.000đ/tháng (1,500km-3,500km) |
8.400.000đ/tháng (>3,500km) |
Với giá điện hiện hành là 3.117 đồng/kW cùng mức tiêu thụ năng lượng trung bình 15,52 kW/100km, chi phí tải điện ước tính là 484 đồng/km.
Tổng cộng, chi phí thuê Pin và sạc điện là 1.482 đồng/km, tương ứng với chi phí cung cấp nhiên liệu cho mỗi km chạy xe.
Chế độ cho thuê pin xe ô tô điện vinfast giúp khách hàng tiết kiệm chi phí khi mua xe. Cũng vì Pin mà chỉ sử dụng một chiếc xe nên khách hàng hoàn toàn yên tâm khi sử dụng. Bởi VinFast cam kết chịu mọi rủi ro liên quan đến chất lượng và tuổi thọ Pin cho khách hàng.
Xem thêm nhà máy pin xe ô tô điện VinFast :
Thời gian sạc pin của xe điện Vinfast VF3, VinFast VF5, VinFast VF E34, Vinfast VF6, Vinfast VF7, VinFast VF8 và VinFast VF9 :
Được chế tạo theo tiêu chuẩn kháng nước IP67, pin LFP của ô tô VinFast có công suất 37 kW – 92 kW. Với một lần sạc đầy pin, xe có thể đi được quãng đường tổng cộng 300 km – 520km.
Xe |
Chế độ sạc thường |
Chế độ sạc nhanh |
Vinfast VF3 |
Sạc 5h từ 10%-70% |
Sạc 36 phút, được 70% pin |
VinFast VF5 |
Sạc 8h – 10h đầy, công suất 3.5 kW |
Sạc 30 phút, được 70% pin |
Vinfast VF6 |
Sạc 9h đầy, công suất 7.2 kW |
Sạc 24 phút 19 giây, được 70% pin |
VinFast VF e34 |
Sạc 10 – 12h đầy, công suất 3.5 kW |
Sạc 27 phút, được 70% pin |
Vinfast VF7 |
Sạc 18h đầy, công suất 3.5 kW |
Sạc 26p, được 70% pin |
VinFast VF8 |
Sạc 8h đầy, công suất 11kW |
Sạc 24 phút, được 70% pin |
VinFast VF9 |
Sạc 11h đầy, công suất 11kW |
Sạc 28 phút, được 70% pin |
Thông số kĩ thuật pin xe điện Vinfast VF3, VinFast VF5, VinFast VF E34, Vinfast VF6, Vinfast VF7, VinFast VF8 và VinFast VF9
Vinfast VF3 | VinFast VF5 Plus | Vinfast VF6 | Vinfast VF7 | VinFast VF e34 | VinFast VF8 | VinFast VF9 | |
Loại pin | LFP | LFP | LFP | LFP | LFP | LFP | LFP |
Dung lượng pin | 18,67 kWh | 37.27 kWh | 59.6 kWh | 59.6kWh – 75.3 kWh | 42 kWh | 88,8 kWh 400 V li-ion | 123 Kwh |
Công suất tối đa | 41 mã lực | 134.1 mã lực | 174 mã lực ( bản Base ) – 201 mã lực (bản Plus) | 174 mã lực (bản Base) – 349 mã lực ( bản Plus) | 147 mã lực | 348 mã lực ( phiên bản Eco ) – 402 mã lực ( Phiên bản Plus ) | 402 mã lực |
Mô-men xoắn cực đại (Nm) | 110 | 135 | 250 (Base) – 350 (Plus) | 250 (Base) – 500 (Plus) | 242 | 500 ( Eco) – 620 ( Plus ) | 620 |
Hệ dẫn động | Cầu sau ( RWD ) | Cầu trước (FWD) | Cầu trước | 2 cầu toàn thời gian | Cầu trước (FWD) | AWD/2 cầu toàn thời gian | AWD/2 cầu toàn thời gian |
Cấu tạo và công nghệ pin LFP xe điện VinFast :
Cấu tạo pin LFP trên xe điện VinFast
Độ an toàn của pin LFP trên xe điện Vinfast
Một trong những điểm đặc biệt của pin LFP là tính an toàn cao. Trong trường hợp ngắn mạch bên trong pin hoặc toàn bộ bộ pin, tia lửa sẽ được tạo ra. Tuy nhiên, vật liệu của sắt photphat không cháy trong trường hợp ngắn mạch. Điều này đảm bảo an toàn cho bạn và thiết bị của bạn, đặc biệt trong các tình huống tai nạn va chạm cực mạnh.
Mức điện áp của pin cũng được theo dõi thông qua cảm biến điện áp. Nếu mức điện áp không ổn định hoặc vượt quá giới hạn cho phép, BMS sẽ can thiệp nhanh chóng. Điều này đảm bảo an toàn và hiệu suất của pin xe điện.
Một nhiệm vụ quan trọng khác của BMS là cân bằng tế bào pin (cell pin). Các cell pin riêng lẻ trong gói pin LFP có thể không đồng đều về dung lượng và đặc tính. Điều này có thể dẫn tới hiện tượng sạc và xả không đều qua thời gian, làm tăng nguy cơ quá nhiệt. BMS sử dụng các quy trình cân bằng cell pin để duy trì hiệu suất đồng đều trên tất cả các tế bào, giảm khả năng có một cell pin không ổn định hoặc bị quá nhiệt.
Để hạn chế hiện tượng quá nhiệt, các nhà sản xuất xe điện đã đầu tư vào các công nghệ quản lý nhiệt tiên tiến. Một trong những công nghệ phổ biến là hệ thống làm mát bằng chất lỏng. Hệ thống này sử dụng mạng lưới đường ống chứa nước hoặc dung dịch làm mát để tản nhiệt trong quá trình sạc và xả. Một số xe điện còn có tính năng làm mát chủ động với quạt hoặc máy bơm giúp kiểm soát nhiệt độ hiệu quả hơn.
Các vật liệu sử dụng trong sản xuất pin cũng đã có nhiều cải tiến. Các vật liệu điện cực mới có tính ổn định hơn ở nhiệt độ cao và ít bị ảnh hưởng bởi sự thoát nhiệt. Ví dụ, cực dương làm bằng silicon được xem như một giải pháp thay thế cho loại làm bằng than chì truyền thống, giúp pin lưu trữ nhiều năng lượng hơn.
Tuổi thọ pin xe điện VinFast
Hầu hết các loại xe điện ngày nay được bán với thời gian bảo hành pin mở rộng, với các nhà sản xuất cam kết từ 7 đến 8 năm. Sau thời gian này, pin vẫn giữ được 70% dung lượng ban đầu. Tuy nhiên, pin xe điện có thể hoạt động tối ưu trong 7-8 năm ở mức 100% pin, tuổi thọ trung bình 10-20 năm mới cần thay thế.
Về tuổi thọ theo chu kỳ sạc, pin LFP vượt trội so với pin Lithium Ternary. Pin Lithium LFP có 80% dung lượng sau cùng sau một số lần sạc tương đương, trong khi pin Lithium Ternary giảm xuống còn 60% sau 1000 chu kỳ sạc. Điều này đồng nghĩa với việc bạn có thể tin tưởng vào pin LFP trong thời gian dài.
Mỗi chu kỳ sạc được gọi là tuổi thọ của pin xe điện. Năng lượng sẽ không cao như khi mới, dẫn đến giảm quãng đường đi được.
Tuy nhiên, nhờ những tiến bộ trong công nghệ pin dành cho xe điện, hầu hết các loại pin trong các mẫu xe hiện tại đều duy trì đủ dung lượng qua nhiều năm. Vì vậy, trong cùng một thập kỷ, ngay cả khi pin điện thoại của bạn hết, ô tô điện của bạn vẫn hoạt động tốt và mang lại khả năng chịu đựng tốt.
Tái chế, tái sử dụng pin xe điện để phục vụ nhu cầu đời sống, hoặc để đưa năng lượng về nhà phục vụ nhu cầu sinh hoạt trong gia đình, kể cả khi pin trong xe điện mất khả năng cung cấp năng lượng cho xe mình.